Giải bài toán có lời văn là phần kiến thức khá mới mẻ với các bạn nhỏ lớp 2. Dạng toán này yêu cầu các em học sinh tóm tắt đề bài, và viết lời giải cho phép tính…Với các bạn học sinh lớp 2 thì khá khó khăn bởi đến đọc đề mà một số bạn đọc còn chưa rõ mà còn phải làm thêm nhiều việc khác. Thấu hiểu sự khó khăn ấy, hôm nay https://vietnamblackberry.vn/ xin gửi tới các bậc phụ huynh và các em học sinh bài viết “Mẹo giải toán có lời văn lớp 2, cách tóm tắt và tập minh họa”. Kính mời các bậc phụ huynh và các em học sinh đón đọc.
1. Các dạng toán có lời văn lớp 2.
-
Dạng 1: Bài toán nhiều hơn, ít hơn.
Khi gặp dạng toán này, các em học sinh cần biết cách xác định: số lớn, số bé, phần “nhiều hơn/ít hơn”. Vậy khi dạy dạng toán này các em chỉ cần vận dụng công thức:
+ Số lớn = số bé + phần “nhiều hơn”
+ Số bé = Số lớn – phần “ít hơn”
Ví dụ:
+ Bài toán ít hơn: Lớp 2B có 20 bạn nữ, bạn nam của lớp ít hơn số bạn nữ là 2 bạn. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu bạn nam?
+ Bài toán nhiều hơn: Tuần trước em được 7 điểm 10, tuần này em được nhiều hơn tháng trước 4 điểm 10. Hỏi tuần này em được mấy điểm 10?
-
Dạng 2: Tìm số bị chia
Dạng toán này cho trước thương và số chia, các em cần xác định giá trị của chúng và vận dụng công thức: Lấy thương nhân với số chia.
Ví dụ:
+ Có một số quả cam đựng đều trong 4 giỏ đựng, trong mỗi giỏ có 5 quả cam. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả cam?
-
Dạng 3: Tìm số hạng chưa biết
Với dạng này các em đọc đề bài rồi xác định được tổng và một số hạng đã biết để tìm số hạng kia.
Ví dụ:
+ Trong giỏ đựng cam và quýt có 30 quả, trong đó có 20 quả cam. Hỏi có bao nhiêu quả quýt trong giỏ?
-
Dạng 4: Tìm số trừ
Bài toán sẽ cho biết số bị trừ và thừa số, học sinh sẽ xác định và tìm số trừ cần biết.
Ví dụ:
+ Một bến xe có 50 ô tô, khi một số xe ô tô rời đi, trong bến còn lại 35 chiếc. Hỏi có bao nhiêu ô tô đã rời bến?
-
Dạng 5: Tìm số bị trừ
Với dạng toán này, đề bài sẽ đưa ra một số trừ và thừa số của nó, yêu cầu học sinh đi tìm số bị trừ chưa biết.
Ví dụ:
+ Anh trai có 1 giỏ cam, Anh cho em 5 quả thì còn lại 14 quả. Hỏi Anh trai có bao nhiêu quả trong giỏ lúc đầu?
-
Dạng 6: Tìm thừa số
Dạng toán này đã quen thuộc với các em học sinh nhưng thông qua câu hỏi miệng, lúc này bài toán này được đưa vào bài toán có lời văn.
Ví dụ:
+ Mẹ có 10 cái bánh, cho bé 5 cái. Hỏi mẹ còn bao nhiêu cái bánh?
2. Mẹo giải bài toán có lời văn lớp 2.
- Bước 1: Tìm hiểu đề bài.
Ở bước này, các em cần phải đọc từng câu trong đề bài một cách cẩn thận, gạch chân những dữ kiện quan trọng. Tránh mắc bẫy của người ra đề nhé! Sau đó, bé nên xác định hai câu hỏi sau:
+ Đề toán cho biết điều gì?
+ Đề toán yêu cầu làm gì?
- Bước 2: Tóm tắt đề bài
Sau khi bé đã gạch chân những thông tin quan trọng và trả lời hai câu hỏi trên, bước tiếp theo là tóm tắt đề bài. Cách tóm tắt đề bài đơn giản nhất là gạch đầu dòng những chi tiết quan trọng. Bé có thể tham khảo ví dụ sau:
Đề bài: Bạn Lan có 4 quả cam. Bạn Hà có 10 quả cam. Vậy cả hai bạn có bao nhiêu quả cam?
Tóm tắt:
Bạn Lan: 4 quả cam
Bạn Hà: 10 quả cam
Cả hai bạn: ? quả cam
- Bước 3: Phân tích và tìm ra lời giải
Sau khi tóm tắt xong, bước tiếp theo, bé cần xác định phép tính dựa theo yêu cầu của đề bài đã cho. Chú ý những từ khóa quan trọng trong câu hỏi của đề bài.
Ví dụ: “Cả hai”, “tổng cộng” là dấu hiệu của phép tính cộng.
- Bước 4: Trình bày bài làm
Đây là bước cuối cùng nhưng cũng là bước quan trọng nhất để quyết định “ăn điểm” của bài toán này. Cách trình bày bài làm thể hiện sự lập luận sắc bén và tư duy logic của bé. Cấu trúc trình bày bài giải sẽ gồm: Câu lời giải, phép tính và đáp số kết luận.
Ví dụ: cho bài toán ở bước 2 như sau:
Số cam của cả hai bạn Lan và Hà là:
4 + 10 = 14 (quả cam)
Đáp số: 14 quả cảm
3. Một số bài tập minh họa.
Bài 1. Bao gạo thứ nhất cân nặng 10kg, bao gạo thứ nhất nhẹ hơn bao gạo thứ hai 6kg. Hỏi bao gạo thứ hai cân nặng bao nhiêu?
Bài làm
Số kilogam bao gạo thứ hai nặng:
10 + 6 = 16 (kg)
Đáp số: 16 kg
Bài 2. An có nhiều hơn Bình 2 viên bi, An lại mua thêm 6 viên bi. Hỏi An nhiều hơn Bình tất cả bao nhiêu viên bi?
Bài làm
Số viên bi An nhiều hơn Bình là:
2 + 6 = 8 (viên bi)
Đáp số: 8 viên bi
Bài 3. Hai lớp 2A và 2B trồng được 7 cây, lớp 2A trồng được 6 cây. Hỏi số cây lớp 2B trồng được là bao nhiêu?
Bài làm
Số cây mà lớp 2B trồng được là:
7 – 6 = 1 (cây)
Đáp số: 1 cây
Bài 4. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 23 cái ca, ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày thứ nhất 18 cái ca. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng đó bán được bao nhiêu cái ca?
Bài làm
Số ca mà cửa hàng bán được ở ngày thứ hai là:
23 + 18 = 41 (cái ca)
Đáp số: 41 cái ca
Bài 5. Có 3 bạn, mỗi bạn mua 2 viên bi đỏ, 3 viên bi vàng. HHỏi 3 bạn đã mua tổng cộng bao nhiêu viên bi?
Bài làm
Số bi mà mỗi bạn mua được là:
2 + 3 = 5 (viên bi)
Số bi tổng cộng của 3 bạn là:
5 x 3 = 15 (viên bi)
Đáp số: 15 viên bi
Trên đây là một số mẹo giải toán có lời văn lớp 2, cách tóm tắt và tập minh họa mà chúng tôi tổng hợp được. Hi vọng, qua bài viết này các em học sinh sẽ có thêm nhiều kiến thức để giải quyết dạng toán này tốt hơn.
Có thể bạn quan tâm:
-
Bảng đơn vị đo khối lượng: Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g chi tiết nhất.
-
Bảng đơn vị đo độ dài, cách quy đổi và bài tập minh họa đơn giản nhất.