Bảng số la mã từ 1 đến 30 và cách dịch số la mã đơn giản nhất.

Nhắc đến số la mã chắc hẳn không còn xa lạ gì với các bạn học sinh nữa đúng không nào? Số la mã từ 1 đến 30 viết như thế nào? Cách học ra sao? Làm thế nào để dịch số la mã đơn giản nhất.  Hãy tham khảo bài viết sau của chúng tôi nhé.

1. Số la mã là gì?

a. Định nghĩa số la mã là gì?

Số la mã hay chữ số la mã đều là tên gọi chung của hệ thống chữ số cổ đại, có nguồn gốc từ Roma và dựa theo chữ số Etruria. Hệ thống chữ số này sẽ dựa trên các ký tự Latinh. Vì vậy mà nó có tên là chữ số la mã. Từ thời cổ đại đến trung cổ, số la mã đã được sử dụng rất nhiều và được chỉnh sửa để hoàn thiện như ngày hôm nay.

b. Kí hiệu số la mã.

Các ký hiệu số la mã rất đa dạng. Trong đó, để tạo thành các số la mã sẽ dựa trên những chữ số cơ bản là I, V, X,D, M. L, C.

I : một
V : năm
X : mười
1.2 Các chữ số La mã từ I đến XXI
I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII, XIII, XIV, XV, XVII, XVIII, XIX, XX, XXI.

c. Quy tắc viết số la mã từ 0 đến 30.

+ Cách viết các chữ số la mã từ 1 đến 30 sẽ chỉ cần sử dụng 3 chữ số cơ bản là I, V và X

+ Các ký tự cơ bản kết hợp với nhau sẽ chỉ giá trị các số và I hay X sẽ không lặp lại quá 3 lần liên tiếp. Những chữ số này lặp lại mấy lần sẽ hiển thị giá trị gấp ngần ấy lần.

+ Chữ số V sẽ chỉ xuất hiện 1 lần.

+ Các nhóm ký tự đặc biệt sử dụng là IV và IX. Với những nhóm ký tự đặc biệt này thì khi tính từ trái sang phải, giá trị các chữ số giảm dần.

+ I là chữ số sẽ chỉ đứng trước V hoặc X.

2. Cách dịch số la mã đơn giản nhất.

+ 7 chữ số cơ bản: I (1), V (5), X (10), L (50), C (100), D (500), M (1.000)

+ 6 nhóm chữ số đặc biệt: IV (4), IX (9), XL (40), XC (90), CD (400) và CM (900)

Dựa trên các số cơ bản và nhóm chữ số này, các quy tắc viết số la mã mọi người cần lưu ý là:

+ Các chữ số I, X, C, M: không được lặp lại quá 3 lần liên tiếp. Khi lặp lại 2 hoặc 3 lần thì những chữ số này biểu thị giá trị gấp 2 hoặc gấp 3.

+ Các chữ số V, L, D: không được lặp lại quá một lần liên tiếp.

+ Giá trị các số: Khi tính từ trái qua phải thì giá trị của các chữ số và nhóm chữ số giảm dần.

Quy tắc đứng trước:

+ I chỉ đứng trước V hoặc X

+ X chỉ có thể đứng trước L hoặc C

+ C chỉ có thể đứng trước D hoặc M

+ Quy tắc cộng: Chữ số thêm vào bên phải luôn là cộng thêm vào số gốc và chữ số thêm sẽ luôn nhỏ hơn hoặc bằng chữ số gốc. Lưu ý, khi thêm, các bạn nhỏ cũng không được thêm 1 số quá 3 lần số.

+ Quy tắc trừ: Chữ số thêm vào bên trái chữ số gốc luôn là trừ đi. Và điều cần lưu ý là chữ số thêm phía bên trái cũng phải nhỏ hơn chữ số gốc.

3. Ứng dụng chữ số la mã vào đời sống hàng ngày.

+ Đề mục văn bản, chương sách, thứ tự của các phần trong phim

+ Các số trên đồng hồ

+ Tam nốt hợp âm trong âm nhạc phân tích

+ Số thứ tự lãnh đạo hay quốc vương, giáo hoàng

+ Tên của những người trùng nhau thường sử dụng số la mã để phân biệt

+ Viết số la mã cho những ngày lễ lớn hay thế kỷ hoặc lịch của Cộng hòa Pháp từ năm I đến năm XIV

+ Tên gọi các vệ tinh tự nhiên của Mặt Trăng

+ Sử dụng các số la mã trong nghệ thuật như tranh vẽ, xăm hình nghệ thuật…

Trên đây là những thông tin quan trọng về số la mã mà chúng tôi muốn giới thiệu đến quý phụ huynh và các em học sinh. Hãy vận dụng kiến thức đã học được để làm bài tập các em nhé. Chúc các em thành công.

>> Xem thêm: